0931393151

HÓA ĐƠN KHÔNG THUẾ CÓ KÊ KHAI KHÔNG?

Kế toán Minh Khôi xin trích các quy định về hướng dẫn kê khai hóa đơn không chịu thuế GTGT (Bên bán- Bên mua)

Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

1. Bên mua

Căn cứ theo Công văn 4943/TCT-CS ngày 10/11/2014 của Tổng cục Thuế:
” Về việc kê khai các hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ mua vào không chịu thuế GTGT
Các hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ mua vào thuộc đối tượng không chịu thuế thì không phải kê khai trên bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 và Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014.”
Như vậy: Hóa đơn không chịu thuế GTGT không kê khai đầu vào (bên mua).

2. Bên bán

Kê khai hóa đơn không chịu thuế GTGT vào Chỉ tiêu [26] – Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT trên Tờ khai thuế GTGT.
Lưu ý: Các bạn phải phân biệt được đâu là hóa đơn không chịu thuế, đâu là hóa đơn thuế suất 0% và hóa đơn không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.

3. Cách viết hóa đơn không chịu thuế theo Nghị định 123

Theo điểm b khoản 6 Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, thuế suất thuế GTGT thể hiện trên hóa đơn là thuế suất thuế GTGT tương ứng với từng loại hàng hóa, dịch vụ.

Tại Phụ lục V Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 07/10/2021 của Tổng cục Thuế quy định danh mục thuế suất được thể hiện như sau:

STT Giá trị Mô tả
1 0% Thuế suất 0%
2 5% Thuế suất 5%
3 10% Thuế suất 10%
4 KCT Không chịu thuế GTGT
5 KKKNT Không kê khai,tính nộp thuế GTGT
6 KHAC:AB.CD% Trường hợp khác, với “:AB.CD” là bắt buộc trong trường hợp xác định được giá trị thuế suất. A, B, C, D là các số nguyên từ 0 đến 9. Ví dụ: KHAC:AB.CD%

Theo đó, đối với hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế, trên hóa đơn GTGT tại chỉ tiêu “thuế suất” thể hiện là KCT (Không chịu thuế GTGT).

Đánh giá

Bài viết liên quan

Phone Mail Messenger Zalo